Kiến thức kỹ năng
Cách tính thang điểm và quy đổi điểm IELTS 2023
Bạn muốn sở hữu chứng chỉ “quyền lực” – IELTS nhưng lại chưa nắm rõ về cách tính thang điểm và quy đổi điểm IELTS 2023 như thế nào? Hãy đọc ngay bài viết tham khảo dưới đây để cho mình cái nhìn tổng quan hơn chứng chỉ này nhé.
Cách tính thang điểm IELTS
Đối với một bài thi IELTS hoàn chỉnh, thí sinh phải thi đạt 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết và mỗi phần sẽ có cách tính điểm riêng.
=>> Xem thêm: Bạn nên học ngoại ngữ nào để có công việc lương cao?
Thang điểm IELTS Reading và IELTS Listening
Thông thường thì cả 2 phần thi Đọc (Reading) và Nghe (Listening) đều có cùng 40 câu hỏi mà thí sinh cần phải trả lời. Đối với mỗi câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm và tối đa sẽ là 40 điểm, được quy đổi sang thang điểm từ 1.0 – 9.0 dựa trên tổng số câu trả lời đúng. Dưới đây là bảng quy đổi Band điểm IELTS Listening và Band điểm IELTS Reading giúp bạn có thể hình dung cụ thể hơn:
Listening ( Academic và General training) | Reading (Academic) | Reading (General training) | |||
Câu trả lời đúng | Band score | Câu trả lời đúng | Band score | Câu trả lời đúng | Band score |
39 – 40 | 9.0 | 39 – 40 | 9.0 | 40 | 9.0 |
37 – 38 | 8.5 | 37 – 38 | 8.5 | 39 | 8.5 |
35 – 36 | 8.0 | 35 – 36 | 8.0 | 38 | 8.0 |
33 – 34 | 7.5 | 33 – 34 | 7.5 | 36 – 37 | 7.5 |
30 – 32 | 7.0 | 30 – 32 | 7.0 | 34 – 35 | 7.0 |
27 – 29 | 6.5 | 27 – 29 | 6.5 | 32 – 33 | 6.5 |
23 – 26 | 6.0 | 23 – 26 | 6.0 | 30 – 31 | 6.0 |
20 – 22 | 5.5 | 20 – 22 | 5.5 | 27 – 29 | 5.5 |
16 – 19 | 5.0 | 16 – 19 | 5.0 | 23 – 26 | 5.0 |
13 – 15 | 4.5 | 13 – 15 | 4.5 | 19 – 22 | 4.5 |
10 – 12 | 4.0 | 10 – 12 | 4.0 | 15 – 18 | 4.0 |
7 – 9 | 3.5 | 7 – 9 | 3.5 | 12 -14 | 3.5 |
5 – 6 | 3.0 | 5 – 6 | 3.0 | 8 – 11 | 3.0 |
3 – 4 | 2.5 | 3 – 4 | 2.5 | 5 – 7 | 2.5 |
Cách tính thang điểm IELTS Writing
Giám khảo sẽ dựa vào bảng mô tả chi tiết thang điểm từ 1.0 – 9.0 của thí sinh để chấm điểm IELTS cho cả hai bài thi Viết và Nói. Dưới đây sẽ là cách tính thang điểm IELTS Writing:
Giám khảo sẽ cho điểm từng phần dựa trên tiêu chí, bao gồm:
- Khả năng hoàn thành yêu cầu bài thi – Task Achievement (đối với đề tài 1) hay khả năng trả lời bài thi – Task Response (đối với đề tài 2)
- Sự lưu loát và tính gắn kết – kết nối giữa các câu, đoạn văn trong bài nói
- Từ vựng – Lexical Resource
- Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy
- Mỗi tiêu chí sẽ chiếm khoảng 25% số điểm của toàn bài thi, sau đó giám khảo sẽ tổng trung bình cộng lại để ra điểm số cuối cùng cho phần thi.
Cách tính thang điểm IELTS Speaking
Dưới đây sẽ là cách tính thang điểm IELTS Speaking:
Giám khảo sẽ cho điểm từng phần dựa trên tiêu chí, bao gồm:
- Sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói – Fluency and Coherence
- Từ vựng – Lexical Resource
- Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy
- Cách phát âm – Pronunciation
Cách tính điểm Overall
Thí sinh sẽ nhận được nhận giấy báo ghi rõ kết quả điểm tổng và điểm trung bình cho từng kỹ năng cùng với điểm Overall. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa theo điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng mà bạn đạt được. Điểm số cuối cùng sẽ được làm tròn, hoặc lẻ đến 0.5.
Ví dụ: Bạn thi đạt được 4 kỹ năng như sau: Nghe (7.5) – Đọc (7.0) – Viết (6.0) – Nói (6.5) thì điểm Tổng của bạn sẽ là 7.0 IELTS ( 27: 4 = 6.75 = 7.0)
Hi vọng bài viết trên sẽ là thông tin tham khảo dành cho bạn. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào hãy comment ngay bài viết dưới đây để đội ngũ admin có thể giải đáp cho bạn trước ngưỡng cửa Tuyển sinh Đại học 2023 sắp tới bạn nhé.