Tin tức ngành ngoại ngữ
Quy định mới nhất về chứng chỉ ngoại ngữ với giáo viên
Theo quy định chung của nhà nước đối với giáo viên, hiện nay tất cả các giáo viên đều phải đáp ứng được yêu cầu về trình độ ngoại ngữ. Thep từng cấp học và vị trí giảng dạy mà yêu cầu về trình độ ngoại ngữ cũng sẽ khác nhau. Dưới đây sẽ là những quy định về chứng chỉ ngoại ngữ dành cho giáo viên mới nhất.
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam
Theo Thông tư 01/2014/TT-BGDDDDT, khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam gồm 6 bậc cụ thể sau:
KNLNNVN (6 bậc) | CEFR (Khung tham chiếu Châu âu) | |
Sơ cấp | Bậc 1 | A1 |
Bậc 2 | A2 | |
Trung cấp | Bậc 3 | B1 |
Bậc 4 | B2 | |
Cao cấp | Bậc 5 | C1 |
Bậc 6 | C2 |
Tiêu chuẩn về trình độ Ngoại ngữ đối với giáo viên các cấp
Giáo viên cấp 1:
Trình độ Ngoại ngữ theo từng hạng của giáo viên cấp 1 như sau:
Hạng giáo viên | Vị trí giảng dạy | Yêu cầu trình độ ngoại ngữ |
Giáo viên tiểu học hạng II | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | – A2 (Bậc 2)
Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | – A2 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) | |
Giáo viên tiểu học hạng III | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | – A2 (Bậc 2)
Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | – A2 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) | |
Giáo viên tiểu học hạng IV | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | – A2 (Bậc 2)
Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | – A1 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) |
Giáo viên cấp 2:
Trình độ Ngoại ngữ theo từng hạng của giáo viên cấp 2 như sau:
Hạng giáo viên | Vị trí giảng dạy | Yêu cầu trình độ ngoại ngữ |
Giáo viên THCS hạng I | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | – B1 (Bậc 3)
Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | – B1 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) | |
Giáo viên THCS hạng II | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | – A2 (Bậc 2)
Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | – A2 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) | |
Giáo viên THCS hạng III | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | – A1 (Bậc 1)
Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | – A1 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) |
Giáo viên cấp 3:
Trình độ Ngoại ngữ theo từng hạng của giáo viên cấp 3 như sau:
Hạng giáo viên | Vị trí giảng dạy | Yêu cầu trình độ ngoại ngữ |
Giáo viên THPT hạng I | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | – B1 (Bậc 3)
Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | – B1 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) | |
Giáo viên THPT hạng II | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | – A2 (Bậc 3)
Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | – A2 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) | |
Giáo viên THPT hạng III | Giáo viên không dạy ngoại ngữ | – A2 (Bậc 2)
Hoặc – Chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc |
Giáo viên dạy ngoại ngữ | – A2 (yêu cầu với ngoại ngữ thứ 2) |
Trên đây là khung trình độ dành cho giáo viên đối với từng bậc học khác nhau. Các giáo viên cần thường xuyên theo dõi để đáp ứng nhu cầu của bộ giáo dục cũng như hỗ trợ tốt nhất cho quá trình giảng dạy của bản thân.